MindMap Gallery Customer behavior
Customer behavior refers to the actions and decisions that customers make when purchasing and using products or services. Understanding customer behavior is crucial for businesses as it helps them tailor their strategies, products, and services to meet the needs and preferences of their target audience. The mind map will explore the intricate dynamics of customer behavior, encompassing a wide array of factors that influence how individuals interact with products, services, and brands.
Edited at 2022-09-15 02:23:37Customer Behavior
External Influence (Yếu tố bên ngoài)
Influence of Culture & Social:
Culture
Family
Social Classes
Social Status
Social Trends
Psychological Responses
Reference Group
Primary Groups
Secondary Groups
Aspirational Groups và Dissociative Groups
Family
Relationship Marketing
Factors affecting Business and Relationship Marketing (Các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp thị kinh doanh và mối quan hệ):
Possibilities for Mutual Benefit (Khả năng cho lợi ích chung)
Customer Behavior - Limitation of Research
Data outdate
survey size limitation
Socially biased
small data/ imbalance gender
many gap between of research
Focus on a particular group
many paper of one author(Information bias)
Individual Determinants (Yếu tố cá nhân)
Customer Behavior - Personality Traits
Personality Traits (Big Five - O.C.E.A.N)
Openness
Concientiousness
Extraversion
Agreeableness
Neuroticism
The dark personalitytraits (the dark triad)
Psychopathy: bao gồm thiếu sự đồng cảm, không biết hối hận, hành vi chống đối xã hội, dễ bị lôi kéo. Điều quan trọng là cần lưu ý phân biệt giữa các tính trạng tâm thần của một kẻ tâm thần, và bạo lực tội phạm (ví dụ bắt nạt, chơi khăm, trả thù)
Narcissism: ích kỷ, thích khoe khoang, kiêu ngạo, thiếu sự đồng cảm, và quá nhạy cảm với những lời chỉ trích, dễ dàng kích động và tự ái với những lời nói
Machiavellianism: đề cập đến việc một cá nhân thường xuyên sử dụng các kỹ thuật xảo quyệt và dối trá trong ngoại giao, bao gồm tráo trở, lén lút, tư lợi, và thiếu tình cảm và đạo đức. giỏi lên kế hoạch và chiến lược nhằm đạt được mục đích của bản thân, lợi ích của mình, thao túng và dẫn dẫn người khác
Nhóm tính cách này thúc đẩy các hành vi, tăng xu hướng tình dục vô cơ, tình dục bạo lực, quấy rối, cưỡng bức.- gây ra những hành động phỉ báng, bôi nhọ sai sự thật
Customer Behavior - Motivation
six motivations: hooking up/sex (finding sexual partners), friendship (building a social network), relationship (finding a romantic partner), traveling (having dates in different places), self-validation (self-improvement), and entertainment (satisfying social curiosity
six reasons for use: both relational (love, casual sex), intrapersonal (ease of communication, self-worth validation), and entertainment (the thrill of excitement, trendiness
authors concluded: boredom (individual reasons to use Tinder to overcome boredom), self-esteem (use of Tinder to improve self-esteem), sex (use of Tinder to satisfy sexual need) and love (use of Tinder to find love)
other (base-on sociodemo graphic & personality varibles): : motives of love, casual sex, and ease of communication
- giải thích: một vài lý do bởi vì: entertainment, curiosity, socializing, relationship-seeking, social approval, distraction, flirting/social skills, sexual orientation, peer pressure, traveling, sexual experience, ex, and belongingness- Một loạt các nghiên cứu những năm gần đây liên quan đến "Dark Personality Traints" là lý do dùng Tinder. Càng những người điểm số cao về Machiavellianism and psychopathy thì càng muốn dùng dating-app vd (.... get casual sex, acquiring social or flirting skills)
Consumer Behavior - Perception
Explain (Benefits)
easy communicate
less time & less effort
unlimited geographical distance
every time, every where
advantage for the minority group
Customer Behavior - Personal
Geographic Distance
Photo Count
Other( life style, Occupation)
Orientation Sexual
gay
lesbian
straight
bisexual
asexual
Age
Income
Education Level
Gender
Female
male
Relational Status
Available
married
seeing someone
single
unknow
Customer Behavior - Self Concept
Consumer Behavior - Learning
Consumer Behavior - Attitude
Customer Behavior - Attention
Customer Behavior - Definition
Definition theo hành động và nhu cầu: "the behaviour that consumers display in searching for, purchasing, using, evaluating, and disposing of products and services that they expect will satisfy their needs"
Consumer Behavior - Consumerism( k/n chủ nghĩa tiêu dùng): là hình thức nỗ lực có tổ chức từ các cá nhân, nhóm, chính phủ và nhiều tổ chức liên quan giúp bảo vệ người dùng khỏi các hoạt động thực tế không công bằng và bảo vệ các quyền lợi của họ
Consumer Behavior - Significance (ý nghĩa Customer Behavior): Nghiên cứu về Hành vi của Người tiêu dùng giúp hiểu cách các cá nhân đưa ra quyết định sử dụng các nguồn lực sẵn có của họ như thời gian, tiền bạc và nỗ lực trong khi mua hàng hóa và dịch vụ. Đây là môn học giải thích những câu hỏi cơ bản mà một người tiêu dùng bình thường phải đối mặt - mua gì, tại sao mua, mua khi nào, mua từ đâu, mua bao lâu và sử dụng nó như thế nào
Buying Decision Process (quá trình đưa ra quyết định mua hàng): là giai đoạn của quá trình mua hàng. Needs/ Requirements -> Information Search -> Evaluation of Alternatives -> Purchase decision -> Post-Purchase Behavior
Demand Analysis (phân tích nhu cầu): Số lượng của một hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể mà một người tiêu dùng hoặc một nhóm người tiêu dùng muốn mua ở một mức giá nhất định được gọi là nhu cầu. Đó là khả năng hoặc mức độ sẵn sàng mua một sản phẩm cụ thể của người tiêu dùng.
Customer Behavior - Analysis
Customer Behavior Analysis - Definition (What)
Customer Behavior Analysis - Significance (Why)
Retention
Simple Onboarding
Optimized Account Creation and Sign In
Relevant Push Notifications
Better Matching Filters
Better Security
In-App Messages
Gamification
Incentivization
Regular Features & UI Updates
Deep Linking
Churn
Normal apps: If you just look at your daily active user/monthly active user count, then you’ll have a barometer of your app’s usage, but you’ll never understand what’s driving it or how to make it better.
Dating apps: Trong các dịch vụ lĩnh vực khác mà khách hàng rời bỏ thì yếu tố chính vì đó là hệ quả của sự không hài lòng ( trải nhiệm khách hàng tệ). Đối với lĩnh vực dịch vụ hẹn hò online, khách hàng sẽ không sử dụng dịch vụ sau khi họ được đáp ứng mục đích ban đầu họ sử dụng dịch vụ (vd: tìm được bạn đời). Paper đề cập tới hiện tượng này gọi là positive churn
Positive churn:: là mục đích ban đầu của khách hàng thỏa mãn như sử dụng dịch vụ giảm được cân, khỏe mạnh sau khi sử dụng dịch vụ sk, tìm được bạn đời tiềm năng. Khách hàng hài lòng sau khi chấm dứt sử dụng dịch vụ với kết quả nhưtrên.
Negative churn:khách hàng chấm dứt dịch vụ vì họ không đạt được mục đích của họ bởi vì vd như ko giảm được cân, không đủ partner để tìm dẫn tới tạm ngưng sử dụng dịch vụ bởi vì khách hàng thất vọng
Dual churn pathways: Dual churn pathways không khác nhau về ngắn hạn nhưng cơ bản là khác nhau về dài hạn. Trong khi những khách hàng dời bỏ dịch vụ vì thất vọng, họ sẽ dời bỏ mãi mãi còn khách hàng dời bỏ dịch vụ trong sự hài lòng, họ sẽ còn quay lại. Hơn nữa, những khách hàng rời đi trong thất vọng sẽ truyền miệng ảnh hưởng tiêu cực tới dịch vụ, sản phẩm tới những khách hàng tiềm năng mới trong tương lai. Nhưng khách hàng hài lòng sẽ đưa ra những lời gợi ý tích cực về sản phẩm cho khách hàng tiềm năng vì thế sẽ tăng khách hàng giới thiệu. Ảnh hưởng khác nhau từ positive churn & negative churn không chỉ mỗi vậy mà còn ảnh hưởng tới lợi nhuận của cty đến dual churn pathways.
Expectation: Theo lý thuyết trao đổi xã hội (social exchange theory), sự đánh giá của giao tiếp phụ thuộc vào kỳ vọng của từng cá nhân (vd: cấp độ so sánh) thúc đẩy bởi tính cách con người. Khái niệm này phù hợp với nghiên cứu chỉ ra sự không đồng nhất tính cách của khách hàng dẫn đến sự rời bỏ. - Khách hàng đánh giá chi phí, lợi ích khi họ tham gia có duy trì tương tác xã hội với người khác hay không, vậy nên, khác hàng sẽ chấm dứt với người khác khi chi phí, rủi ro lớn hơn lợi ích
Communication: sự hài lòng trong mối quan hệ được tối đa nếu cả 2 người hẹn hò có sự đóng góp cho mối quan hệ bằng nhau (Walster, Berscheid, and Walster 1973; Walster, Walster, and Berscheid 1978). Dễ để hiểu được bị bơ hay bị từ chối có thể dẫn tới người dùng bực tức hoặc bất lực về mặt tâm lý. Trong nỗ lực né tránh, người dùng sẽ rời bỏ nền tảng hoặc ngưng hoạt động. Trong trường hợp người dùng gửi nhiều tin nhắn hơn họ nhận được hoặc bị từ chốithường xuyên hơn chính họ từ chối nguwoif khác, khả năng này xảy ra tiêu cực cao hơn. Tuy nhiên, xét trên phương diện tương tác xã hội là xong phương thì bất bình đẳng cũng có thể là mặt khác
Risks
psychology(tâm lý học)
Discrimination (phân biệt đối xử)
Negative lifestyle(lối sống không lành mạnh)
Negative sexual behavior (hành vi tình dục không lành mạnh)
Customer Behavior - Other
Market share
User persona
Venture Capital viewpoint
Limitation of Presenters
Strategic direction of product development
Ethical issues